Lưu Thiện
Lưu Thiện

Lưu Thiện

Lưu Thiện (Trung văn giản thể: 刘善, phồn thể: 劉善, bính âm: Liú Shàn), 207 - 271), thụy hiệu là Hán Hoài đế (懷帝), hay An Lạc Tư công (安樂思公), hay (Thục) Hán hậu chủ (蜀漢後主) tên tựCông Tự (公嗣)[1], tiểu tự A Đẩu (阿斗)[2], là vị hoàng đế thứ hai và cũng là cuối cùng của nhà Thục Hán dưới thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Thiện

Kế nhiệm An Lạc công Tuân
Thân mẫu Chiêu Liệt Cam Hoàng hậu
Tên thậtNiên hiệuThụy hiệuMiếu hiệu
Tên thật
Lưu Thiện (刘善)
Lưu Đẩu
Niên hiệu
  • Kiến Hưng 223 — 237
  • Diên Hi 238 — 257
  • Cảnh Diệu 258 — 263
  • Viêm Hưng 263 — 263
Thụy hiệu
Miếu hiệu
Nhân Tông (仁宗) (nhà Hán Triệu truy)
Tiền nhiệm Hán Chiêu Liệt Đế
Sinh 207
Mất 271
Trung Quốc
Tại vị 263-271
Thân phụ Chiêu Liệt Hoàng Đế